Ngày nay, máy giặt là thiết bị hữu ích và không thể thiếu được trong nhiều hộ gia đình. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, thiết bị này cũng có thể gặp phải các vấn đề hư hỏng. Bên cạnh các sự cố “mắt thấy tai nghe” có thể dễ dàng phát hiện thì cũng có nhiều sự cố máy báo bằng các mã lỗi.
Việc đọc và hiểu các mã lỗi không phải ai cũng biết. Hơn nữa mỗi loại máy khác nhau sẽ có những mã lỗi riêng. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Sửa máy giặt tại quận Hoàn Kiếm sẽ chỉ ra ý nghĩa các mã lỗi hay gặp của 3 loại máy giặt phổ biến Toshiba, LG, Sanyo. Hy vọng người dùng sẽ hiểu được các ký hiệu và có phương pháp khắc phục sự cố tốt nhất.
Bảng mã lỗi máy giặt Toshiba, LG, Sanyo thường gặp
Loại máy | Mã lỗi | Ý nghĩa |
Máy giặt Toshiba | E1 | Lỗi xả nước |
E2 | Lỗi khóa an toàn (Công tắc cửa) | |
E3 | Đồ giặt phân bố không đều bên trong lồng giặt | |
E4 | Hư phao | |
E5 | Lỗi cấp nước | |
E6 | Kẹt mô tơ giặt, đồ quá nhiều, mức nước thấp, trục ly hợp, san so trục ly hợp | |
Ec1, Ec3, Ec5,Ec6 | Nhiều đồ giặt hoặc nước ít | |
F | Giặt nhiều đồ | |
E7 | Kẹt motor giặt, đồ quá nhiều, mức nước thấp, trục ly hợp, sanso truc ly hợp | |
E7-1 | Lỗi tràn bộ nhớ, lập trình | |
E7-4 | Lỗi đếm từ | |
E8 | Kẹt motor giặt, đồ quá nhiều, mức nước thấp, trục ly hợp, sanso trục ly hợp | |
E9 | Nước bị rò, lồng giặt bị thủng, van xã kẹt, vướng đồ senso mực nước hỏng, ko quên kiểm tra các đầu dây | |
Máy giặt LG | DE | Lỗi cửa mở, dây tím nối đến board, phao, cảm biến từ |
FE | Lỗi tràn nước | |
IE | Không vào nước | |
LE | Lỗi khóa động cơ (lock motor) | |
OE | Lỗi xả nước | |
UE | Lỗi cân bằng lông đền, board, phao | |
CE | Lỗi nguồn, motor | |
PE | Cảm biến áp lực Phao | |
£E | Lỗi thermistor | |
AE | (auto off) tự động tắt rơle, công tắc nguồn, dây xanh nối đến board | |
E3 | Buồng giặt và cảm biến động cơ, curoa | |
OF | (overflow) lỗi tràn nước | |
dHE | (dry heat) Motor quạt làm khô, đầu nóng | |
Máy giặt Sanyo | E1 | Trở ngại nguồn nước |
E2 | Nước không chảy ra | |
EA | Hỏng cảm biến mực nước hoặc đường dây từ phao đến board. | |
EC | Hỏng cảm biến mực nước hoặc đường dây từ phao đến board | |
RA | Hư phao | |
U3 | Đặt máy không cân bằng | |
U4 | Công tắc cửa | |
U5 | Nắp máy mở khi ở chế độ khóa trẻ em | |
UE | Không tải, mô tơ đứt dây |
Trên đây là các mã lỗi hay gặp của 3 thương hiệu máy giặt Toshiba, LG, Sanyo. Trong đó, có những lỗi đơn giản bạn có thể tự khắc phục được. Tuy nhiên, với các sự cố phức tạp liên quan đến kỹ thuật, tốt nhất người dùng nên gọi trung tâm sửa chữa máy giặt để được hỗ trợ triệt để.